Đề thi gồm 2 phần Anh văn và Nghiệp vụ, trắc nghiệm hoàn toàn, làm trên máy.
– Anh văn: 41 câu/30p. Trắc nghiệm nhiều đáp án về ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc,.. & một bài đọc hiểu, có khoảng 5-6 câu hỏi cho bài đọc hiểu đó (vẫn ra dưới dạng trắc nghiệm 4 đáp án).
– Nghiệp vụ: 75 câu/45p – quá khủng, ít nhất là áp lực về thời gian. Đề trùng với những đợt trước khoảng 10-15 câu.
GDV: hỏi chăm sóc khách hàng, khách hàng tiềm năng, ứng xử, phân biệt tiền thật – giả (đặc điểm nhận biết), cách đóng, bó tiền…
a. Bên được bảo lãnh
b. Bên bảo lãnh
c. Đáp án khác
a. khi định giá
b.khi đăng kí giao dịch bảo đảm.
c. khi bên cuối cùng kí vào hợp đồng.
d. khi hợp đồng đã được công chứng.
a. 10%
b. 25%
c. 20%
d. 15%
a. Gốc, lãi
b. Không phương án nào đúng
c. Gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và chi phí khác liên quan (nếu có)
d. Gốc, lãi, phí
a. Đúng
b. Sai
TL: Các giới hạn bộ phận không được vượt quá giới hạn tín dụng cấp cho KH. Tổng các giới hạn bộ phận có thể lớn hơn giới hạn tín dụng, miễn là, tại mọi thời điểm, tổng dư nợ tín dụng của tất cả các hình thức cấp không được vượt quá giới hạn tín dụng.
a. Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo
b. Lãi giả, lỗ thực; Lỗ giả, lãi thực
c. Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo; Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo (đoán mò)
d. Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo
a. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; không tính đến quy mô của Vốn đầu tư
b. Không tính đến quy mô của Vốn đầu tư; Không tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
c. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; không tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
d. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn
a. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
b. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
c. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
a. Hệ số tự tài trợ
b. Vốn chủ sở hữu
c. Vốn lưu động ròng
d. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
e. Cả a và b
a. Công ty tài chính thuộc Tổng công ty (đoán mò)
b. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương
c. Ngân hàng TMCP nông thôn
d. Chi nhánh Ngân hàng TMCP đô thị
a. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền
b. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm
c. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Việc tính toán thường đơn giản hơn NPV
d. Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm; Việc tính toán thường đơn giản hơn NPV
Vòng quay các khoản phải trả: 8 (vòng/năm)
Vòng quay hàng tồn kho: 6 (vòng/năm)
Vòng quay các khoản phải thu: 6 (vòng/năm)
Vậy chu kỳ ngân quỹ là:
a. 65 ngày
b. 90 ngày
c. 45 ngày
d. 75 ngày
A.Visa/Hộ chiếu, vé máy bay, chứng minh thư
B.Visa/Hộ chiếu, vé máy bay
C.Visa/Hộ chiếu, vé máy bay, chứng minh thư, sổ hộ khẩu
A.Đúng B.Sai
(Vì căn cứ luật các TCTD số 47/2010 NHTM chỉ được phép mở TK tiền gửi thanh toán tại NHTM khác)
A.Tài sản nợ
B.Tài sản có
C.Không ghi nhận vào tài khoản nội bảng
A.20% B.10% C.5% D.Không tính thuế
A.Có B.Không
A.Lập biên bản báo cáo lên trung tâm thẩm định
B.Lập biên bản, đánh dấu, bấm lỗ, báo cho cơ quan công an gần nhất
C.Lập biên bản, đánh dấu
A.Tài sản nợ
B.Tài sản có
C.Tài sản vừa có vừa nợ
A.Kiểm soát viên chỉ cần kiểm tra số dư khả dụng tài khoản của khách hàng
B.Giao dịch viên cần kiểm tra mẫu dấu, chữ ký và số dư của khách hàng còn đủ thanh toán ko
C….. D…..
A.Số tiền còn lại trong tài khoản
B.số tiền còn lại trong tài khoản có thể dùng để thanh toán
C…..
A.Không tuân theo quy tắc nào nhất định
B.Đối với loại tài khoản tài sản có-tài sản nợ có thể bù trừ lẫn nhau
C.B.Đối với loại tài khoản tài sản có-tài sản nợ không thể bù trừ lẫn nhau
A.Chi do vi phạm trong kinh doanh
B.Chi cho công tác xã hội
C.Chi cho các đoàn thể
D.Chi thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ
E. A và D
F.Tất cả đều hợp lệ
A.Cán bộ, đại lý của ngân hàng
B.Công ty, cá nhân môi giới cho ngân hàng
C….
D. B và C
E. Tất cả
a. Chuyển khoản nợ kia sang nhóm 2
b. Ko làm gì cả
c. Yêu cầu NH có nợ nhóm 3 chuyển thành nhóm 2 giống mình
Nhiều câu trắc nghiệm về nhận TSĐB
tài sản đảm bảo với hợp đồng tín dụng
a. cổ phần hóa
b. tách làm 2 cty con
c. sát nhập vào cty Y
d. cty y sát nhập vào.
Sai, vì trong mọi trường hợp tài sản bảo đảm chỉ là điều kiện cần. Trong cho vay cần tuân thủ các nguyên tắc để đảm bảo thu hồi được vốn vay đầy đủ và sinh lãi. Các nguyên tắc gồm: sử dụng vốn đúng mục đích, phương án vay hiệu quả khả thi,
Trường hợp thanh lý TSBD khi KH không còn khả năng trả nợ và lãi vay cho NH
Câu này mĩnh nghĩ là sai, hợp đồng tín dụng có thể kết thúc trước thời hạn của tín dụng vì có thể KH trả trước, tất toán khoản vay trước, hoặc có thể KH vì lý do gì đó mà ko trả được nợ thì Ngân hàng buộc phải thanh lý TSBD…
Sai vì cần thẩm định thêm hiệu quả của Phương án vay vốn, tình hình tài chính của KH.
Câu này mình không chắc, nếu như cán bộ tín dụng tự thẩm định và ước chừng doanh thu đạt tầm 5 tỷ thì có thể cho vay, chứ nếu tự DN tính toán thì chưa chắc chắn.
a. Thế chấp tài sản để vay vốn
b. Bên thứ 3 dùng tài sản để bảo đảm vay vốn
c. Thời hạn vay vốn là ….. (xem kỹ và nắm bản chất của các khái niệm này để trả lời)
a. DN đang trong giai đoạn phát triển bt, nhưng đang chậm lại, có đầu tư và cần huy động vốn
b. DN mới đi vào hoat động
c. DN thu lỗ (k nhớ rõ lắm, nhưng ý này k đúng)
a. có phương án kinh doanh phù hợp
b. có khả năng trả nợ
c. có tài sản đảm bảo
d. không có yếu tố nào quan trong nhất
a. đã chi thực tế và được phân bổ vào chi phí của các kỳ/niên độ trước đó
b. đã chi… chưa phân bổ
c. chưa chi, chưa phân bổ…
2) Hỏi về trường lớp, thông tin cá nhân
3) Hỏi về định hướng và hiểu biết về nghề tín dụng
4) Các câu hỏi về tiếp thị, bán hàng như thế nào?
5) Hỏi về thẩm định tài sản, hồ sơ tín dụng
6) Hỏi về doanh số kéo về được, số lượng Kh, khả năng hoàn thành chỉ tiêu?
– Tính đi về hay ở trọ
– Trước đã làm bên NH cũ, cách thức tiếp thị ntn? Làm sao để kiếm KH mới khi được nhận vào làm tại VTB.
– Giả sử có 1 KH vay bên VCB, ls thấp hơn mình, KH tốt, mình đã thuyết phục vay nhưng từ chối, xử lý sao?
– Thế nào là sản phẩm trọn gói, cho ví dụ. Hãy thuyết phục bằng cách nêu lợi ích đối với KH và cả ngân hàng khi sài sản phẩm trọn gói.
– Trước quản lý bao nhiêu hồ sơ, dư nợ nhiêu? Có nợ quá hạn nhiều không?
– Hồ sơ cũ bị HO từ chối vì lý do gì?
– Xử lý sao nếu thuyết phục KH hoài mà ng ta vẫn từ chối?
– Xử lý than phiền của KH ra làm sao.
Họ căn cứ trên câu trả lời của mình mà hỏi tiếp.
– Chiết khấu hối phiếu
– Thế nào là sản phẩm trọn gói, cho ví dụ
– Chiết khấu là gì, các loại chiết khấu
– Cho vay td và dn khác nhau ntn
– Các loại nhóm nợ xấu
– NPV phụ thuộc vào yếu tố nào.
– Cho 2 dự án, lãi suất chiết khấu bằng nhau, thời gian đầu tư bằng nhau. Dự án 1 đầu tư 1tr$, NPV = 200.000$, Dự án 2 đầu tư 2tr$, NPV = 300000$. Chọn dự án nào.
– Cho 2 dự án, NPV bằng nhau, lãi suất chiết khấu bằng nhau, thời gian đầu tư bằng nhau, lúc đó căn cú vào cái gì để chọn dự án.
– Rủi ro lãi suất là gì, nguyên nhân. Sự khác nhau giữa cho vay tiêu dùng và cho vay dự án
– Nếu có 1 chi nhánh Vietin ở HN muốn nhận em thì e sẽ quyết định thế nào.
– Sự trung thành của khách hàng có ý nghĩa thế nào với ngân hàng, làm thế nào để khách hàng trung thành với mình.
– Tài sản hình thành từ khoản vay có được sử dụng làm TSĐB không?
– Cho vay tiêu dùng là gì? Đặc điểm, lợi ích của cho vay tiêu dùng? Các hình thức cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại hiện nay?”
– Phân biệt sự khác nhau giữa tên ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại
– Thế nào là dự án đầu tư khả thi, chọn đc 1 dự án khả thi rồi có nên xem xét các PA/DA khác không, khi đánh giá hiệu quả dự án nên chú trọng vào chỉ tiêu nào ..
– Khi thẩm định doanh nghiệp người ta đánh giá những chỉ tiêu tài chính nào?
– Làm thế nào để tìm kiếm khách hàng?
– Vốn lưu động ròng? Trường hợp vốn lưu động ròng bị âm thì sao? Có rủi ro gì cho ngân hàng không?
– Khách hàng muốn giải ngân trong hạn mức thì cần những giấy tờ gì? Trường hợp hợp đồng đầu ra quy định sau 3 tháng trả tiền thì như thế nào (ý là cho vay bao lâu vì có đưa ra phương án 3 tháng và 6 tháng).
– Bảo lãnh là gì? Kể tên các loại bảo lãnh? Thẩm định gì khi cấp bảo lãnh?
– Cho vay tiêu dùng? Cho vay tiêu dùng khác gì so với cho vay dự án?
– Một doanh ngiệp làm ăn có lãi thì chắc chắn trả được nợ, đúng hay sai, giải thích?
– Quy trình thẩm đinh? Ý nghĩa?
– Thẩm định dự án đầu tư thì thẩm định những cái gì? Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án?
– Rủi ro lãi suất? Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất?…
– Doanh nghiệp có lãi thì có khả năng trả nợ tiền vay ko
– Quy trình tín dụng ?- Các công việc cần làm sau khi giải ngân của chuyên viên tín dụng.
– Trong giai đoạn hiện nay, lãi suất đang có xu hướng giảm. Em sẽ làm gì để huy động vốn cho ngân hàng Công thương. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Công thương trong việc huy động vốn.
– Hiện nay nếu Ngân hàng cho vay thì áp hụng hình thức lãi suất (cố định hay thả nổi) để có lợi cho ngân hàng.
– Những khó khăn mà các Ngân hàng gặp phải trong hoạt động tín dụng hiện nay.
– “Nếu 1 dự án có tính khả thi thì Ngân hàng ko cần xem xét các dự án khác mà tập trung vào cho vay dự án đó thôi”
Đúng/Sai, giải thích?
– Nợ có vấn đề là gì?
– Khi thẩm định doanh nghiệp người ta đánh giá những chỉ tiêu tài chính nào?
– Làm thế nào để tìm kiếm khách hàng?
– Vốn lưu động ròng? Trường hợp vốn lưu động ròng bị âm thì sao? Có rủi ro gì cho ngân hàng không?
– Khách hàng muốn giải ngân trong hạn mức thì cần những giấy tờ gì? Trường hợp hợp đồng đầu ra quy định sau 3 tháng trả tiền thì như thế nào (ý là cho vay bao lâu vì có đưa ra phương án 3 tháng và 6 tháng).
– Bảo lãnh là gì? Kể tên các loại bảo lãnh? Thẩm định gì khi cấp bảo lãnh?
– Cho vay tiêu dùng? Cho vay tiêu dùng khác gì so với cho vay dự án?
– Một doanh ngiệp làm ăn có lãi thì chắc chắn trả được nợ, đúng hay sai, giải thích?
– Quy trình thẩm đinh? Ý nghĩa?
– Thẩm định dự án đầu tư thì thẩm định những cái gì? Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án?
– Rủi ro lãi suất? Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất?…
– Nêu ý nghĩa của việc nhận TSBĐ đối với ngân hàng
mình trả lời là để phòng tránh trường hợp kh không trả được nợ thì xử lý TSBĐ và là một áp lức với khách hàng để họ toàn tâm hơn khi sử dụng đồng vốn và cố hết sức để không bị mất TSĐB. họ bảo rất thích cái idea thứ 2 và yêu cầu mình cho ví dụ.
– Nêu các hình thức mà ngân hàng nhận tài sản đảm bảo của khách hàng, rồi thì cho mình 4 loại đất là: đất thuê trả tiền hàng năm,đất thuê trả tiền 1 lần, đất giao không thu tiền và đất giao có thu tiền “nếu em là nhà chức trách thì em sẽ đồng ý cho ngân hàng nhận thế chấp những loại đất nào? tại sao?”
– Cho dữ kiện về một dự án đầu tư có các điều kiện đạt tiêu chuẩn (độ lệch chuẩn với phân phối xác suất đạt chuẩn…) hỏi ngân hàng quyết định cho vay sẽ chỉ dựa trên NPV dương. Đ hay S? giải thích?
– Nêu các phương thức TTQT
– T/T là gì? Khi nào thì dùng T/T? Doanh nghiệp nào dùng T/T
– Tại sao tài sản đảm bảo rất quan trọng đối với NH,
– Giả sử có đề nghị vay vốn, người này là quan chức nhà nước, lương kê khai chỉ 2-3 triệu một tháng, tài sản đảm bảo ko có nhiều, nhưng quan hệ rộng, nói chung là tầm ảnh hưởng lớn. Dựa vào mối quan hệ này nọ, người ta tạo sức ép cho bạn, để bạn phải cho vay. Bạn xử lý thế nào?- Em biết gì về những biện pháp hạn chế rủi ro tỷ giá
– Phân biệt NV tín dụng và chuyên viên QHKH”, “Sản phẩm chéo của ngân hàng là gì?” Lãi suất cho vay phụ thuộc vào yếu tố nào, cái này dễ, trả lời ngon
– Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả nhưng không trả được nợ NH, đúng hay sai, mình trả lời phụ thuộc vào dòng tiền, dựa vào BCLCTT, thì bị vặn nngay Báo cáo LCTT gốm những gì??( tịt luôn) rồi quay sang hỏi nguyên tắc định kỳ hạn nợ, rồi thời hạn cho vay,phẩm chất cần có của nv QHKH, rồi họ cho tình huống KH vay vốn của NH, làm sao để KH sử dụng các dv khác của NH.
– Các điều kiện để khách hàng được vay vốn của ngân hàng TM? nếu quá trình trước, trong và sau cho vay ngân hàng đều làm tốt, khách hàng cũng rất tốt, tsbđ ok rùi thế thì tai sao vẫn phải trích lập dự phòng rủi ro
– DN làm ăn có lãi thì có trả được nợ NH không? Câu trả lời là chưa chắc, phụ thuộc vào dòng tiền vào-ra tại thời điểm đến hạn (theo báo cáo LCTT). Người PV sẽ hỏi tiếp: nội dung BC LCTT là j? ý nghĩa? có những dòng tiền vào, ra nào?
– Thẩm định tín dụng cần quan tâm đến những yếu tố nào của KH? TL : 5C, 6C, CAMPARI,… người PV sẽ hỏi sự giống và khác nhau giữa 5C, CAMPARI ?cái nào OK hơn?
Vì vậy các bạn phải đọc sâu thêm về các câu NV đã được các bạn PV trước chia sẻ và tự đặt mình vào vai trò của người PV để nghĩ ra các câu hỏi tiếp theo.
– Cơ sở để tính thời hạn cho vay?
– Cán bộ tín dụng có cần thẩm định hồ sơ khách hàng bảo lãnh không? Ý nghĩa của thẩm định tín dụng? Thẩm định dự án gồm những bước nào?
– Phát hành giấy tờ có giá bắt buộc phải bằng mệnh giá đúng hay sai?
– Nguồn trả nợ cho vay dự án và cho vay tiêu tiêu dùng khác nhau như thế nào.
– Chiết khấu thương phiếu có rủi ro nào không.
– Có cho phép vay để đảo nợ không.
– Phân tích độ nhạy là gì? dự án độ nhạy cao thì thế nào? các biến em phân tích độ nhạy là gì? tại sao phải phân tích độ nhạy? em nghĩ sao nếu anh đưa chi phí đầu vào làm biến, (tại mình trả lời là lạm phát, lãi suất,…. tỷ giá nếu có liên quan đến ngoại tệ…), rùi qua dự án?
– Qua vốn tự có: em cho vay dự án nào: Dự án có vốn tự có là 50%, dự án có VTC là 20%, tại sao….? Câu này mình bị anh ấy bảo 1 ý nhỏ là chưa tới, phải làm rõ hơn, thế là lại bla bla…..